Mẩu tin resoucre DNS (DNS resource records) Hệ thống phân giải tên miền

Mẩu tin Resource Record (RR) lưu trữ thông tin của tên miền. Các RR chia thành các lớp (class) và có kiểu (type) khác nhau. Một số kiểu RR phổ biến:

  • Start of Authority (SOA) resource record: định nghĩa các tham số toàn cục cho zone hoặc tên miền. Một tệp tin zone chỉ được phép chứa một mẩu tin SOA và phải nằm ở vị trí đầu tiên trước các mẩu tin khác.
  • Name server (NS) resource record: chỉ ra Máy chủ tên miền (Name server) của zone đó.
  • A Resource Records (mẩu tin địa chỉ): mẩu tin cho biết địa chỉ IP tương ứng của một tên miền, có dạng như "example IN A 172.16.48.1"
  • PTR Records (mẩu tin con trỏ): ngược lại với A record, PTR chỉ ra tên miền tương ứng của một địa chỉ IP, có dạng như "1.48.16.172.in-addr.arpa. IN PTR example.com."
  • CNAME Resource Records: một dạng record giúp tạo ra biệt hiệu cho một tên miền, ví dụ mẩu tin CNAME "ftp.example.com. IN CNAME ftp1.example.com." cho phép trỏ tên miền ftp.example.com sang ftp1.example.com
  • MX Resource Records (mẩu tin Mail exchange): chỉ ra máy chủ mail của tên miền.
  • TXT Resource Records (mẩu tin text): chứa thông tin dạng văn bản không định dạng, thường dùng để chứa các thông tin bổ sung.

Tất cả các DNS Resource Records dựa theo tiêu chuẩn RFC 1035 khi vận chuyển trên Internet:

Trường Resource record (RR)
TrườngMô tảĐộ dài (octets)
NAMETên của nốt có record liên quanVariable
TYPELoại RR dạng số (ví dụ, 15 trong MX RRs)2
CLASSMã lớp2
TTLThời gian theo giây để RR còn hiệu lực (Tối đa 231−1, khoảng 68 năm)4
RDLENGTHĐộ dài trường RDATA2
RDATARR bổ sungBiến đổi, như RDLENGTH